Ban hành Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình
Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình
Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND về Ban hành. Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Ngày 29/9/2017, UBND tỉnh ban hành Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND về. Ban hành Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình
Quyết định số 29/2017/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 10/10/2017. Thay thế Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày 19/12/2011 . Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 12/12/2014 của UBND tỉnh Ninh Bình về. Quy định Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình
Quy định chung Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định phương pháp xác định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô. Và giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
- Quy định này được áp dụng để xác định:
a) Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá; Trợ cước vận chuyển chi từ ngân sách địa phương và trung ương.
b) Giá cước vận chuyển cung ứng hàng hóa; Dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu thì áp dụng mức cước theo kết quả đấu thầu; Nhưng mức tối đa không vượt quá mức cước quy định tại Quyết định này.
c) Làm cơ sở để các tổ chức, cá nhân tham khảo trong quá trình thương thảo, ký kết hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa đối với những hàng hóa bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh không quy định tại điểm a, điểm b Khoản 1 Điều này.
2. Quy định này được áp dụng với tổ chức; Cá nhân có liên quan đến vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình:
Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô theo Quy định này là giá cước tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trong trường hợp việc áp dụng các định mức do nhà nước ban hành có chi phí thấp hơn thì sử dụng định mức đó.
Đối với các loại hàng hóa, phương tiện khác không quy định tại. Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình áp dụng theo quy định riêng của cấp có thẩm quyền.
Khi lập chi phí vận chuyển, phải lựa chọn cung đường; Loại đường và phương tiện phù hợp với số lượng; Trọng lượng của bậc hàng cần vận chuyển để đảm bảo hiệu quả nhất và tiết kiệm được chi phí.
Điều 4. Trọng lượng, khoảng cách và đơn vị tính Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình:
Trọng lượng hàng hóa tính cước:
a) Là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì . Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).
b) Đối với hàng hóa bắt buộc phải chứa trong Container; Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của Container.
Khoảng cách tính cước:
a) Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
b) Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng; Có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất. Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình
c) Đơn vị khoảng cách tính cước là Kilômét (viết tắt là Km).
d) Khoảng cách tính cước tối thiểu là 01
e) Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5Km thì không tính; Số lẻ từ 0,5Km đến dưới 01Km thì được tính là 01
Đơn vị tính cước: Đơn vị tính cước là đồng/tấn.kilômét (viết tắt đồng/T.Km).
Điều 5. Loại đường để tính Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình:
- Đối với đường đã có quyết định xếp loại đường của cấp có thẩm quyền; Căn cứ quyết định xếp loại đường hiện hành để tính cước vận chuyển.
- Đối với đường chưa được cấp có thẩm quyền xếp loại, chưa công bố cự ly; Đường mới cải tạo (hoặc nâng cấp) chưa phân loại đường thì hai bên người thuê vận tải hàng hóa và người kinh doanh vận tải căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận tải.
- Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thành do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều; Tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp; Chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 03 cho các mặt hàng.
Điều 6. Cách tính Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình:
Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly:
Khi vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào; Loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Phương pháp tính cước ở nhiều bậc hàng, nhiều loại đường:
a) Khi vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau. Thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường; Ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
b) Vận chuyển nhiều bậc hàng trên nhiều loại đường thì chia ra theo. Từng bậc hàng và từng loại đường để tính cước vận chuyển.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa có quy định tăng thêm hoặc giảm trừ cước theo quy định tại Điều 7 Quy định này thì sau khi tính cước cơ bản xong, được tiếp tục nhân với hệ số tăng thêm hoặc hệ số giảm trừ để tính cước vận chuyển toàn chặng.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa bậc 2, 3, 4 được nhân hệ số điều chỉnh. Tương ứng với bậc hàng vận chuyển quy định tại Điều 8 Quy định này.
Điều 7. Các trường hợp được tăng, giảm so với mức cước cơ bản:
Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp chiều về. Một chủ hàng vừa có hàng vận chuyển lượt đi vừa có hàng vận chuyển lượt về; Được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
Trường hợp vận chuyển hàng thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
a) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện. Thì trọng lượng tính cước vận chuyển bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện. Thì trọng lượng tính cước vận chuyển bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện. Thì trọng lượng tính cước vận chuyển bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
Một số trường hợp được tăng, giảm Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình:
a) Sử dụng phương tiện 03 cầu chạy bằng xăng, trên một số tuyến đường khó khăn; Vùng cao của các huyện miền núi, được cộng thêm 30% mức cước đường loại 06.
b) Sử dụng phương tiện có trọng tải từ 03 tấn trở xuống được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
c) Sử dụng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben); Thiết bị nâng hạ (xe reo), được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
d) Sử dụng phương tiện có thiết bị hút xả (xe téc) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
e) Sử dụng phương tiện vận tải thông thường vận chuyển hàng hóa quá khổ hoặc quá nặng (đã được cấp có thẩm quyền cho phép) theo quy định của pháp luật về lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn trên đường bộ, được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
Đối với hàng hóa chứa trong Container. Bậc hàng tính cước là hàng bậc 03 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 4. Quy định Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình
Vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng không áp dụng mức cước ở. Quy định Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình. Mà áp dụng các quy định hiện hành của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 8. Phân loại hàng hóa để tính cước:
Hàng hóa được phân loại thành 04 bậc hàng và 04 hệ số điều chỉnh sau:
a) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 01: Hệ số điều chỉnh bằng 01.
b) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 02. Hệ số điều chỉnh bằng 1,1 lần cước hàng bậc 01.
c) Đơn giá cước cơ bản hàng đối với hàng bậc 03. Hệ số điều chỉnh bằng 1,3 lần cước hàng bậc 01.
d) Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 04. Hệ số điều chỉnh bằng 1,4 lần cước hàng bậc 01.
Hướng dẫn cập nhật Bảng cước vận chuyển ô tô tỉnh Ninh Bình trên phần mềm dự toán ETA
Ví dụ cập nhật bảng cước của tỉnh Lạng Sơn các tỉnh khác làm tương tự
Các bạn cũng có thể xem video hướng dẫn chi tiết TẠI ĐÂY
Mọi vướng mắc cần giải đáp vui lòng liên hệ Mr Duy 0965.635.638
Hỗ trợ giải đáp trực tuyến Ultraviewer
Chúc các bạn một ngày tuyệt vời !