Hướng dẫn xác định lương chuyên gia
Hướng dẫn xác định lương chuyên gia tư vấn trong nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng theo thời gian sử dụng vốn nhà nước năm 2021
Hướng dẫn xác định lương chuyên gia mới nhất
Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước (sau đây gọi là chuyên gia tư vấn) làm việc đủ thời gian theo tháng được quy định như sau:
I. Mức 1, không quá 40.000.000 đồng/tháng áp dụng :
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn; và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn; và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.
II. Mức 2, không quá 30.000.000 đồng/tháng áp dụng :
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn; và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm .
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn; và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm.
c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.
III. Mức 3, không quá 20.000.000 đồng/tháng áp dụng :
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn; và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm.
IV. Mức 4, không quá 15.000.000 đồng/tháng áp dụng :
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành và có dưới 5 năm kinh nghiệm
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn; và có dưới 3 năm kinh nghiệm
Điều 3. Mức lương theo tháng của chuyên gia tư vấn trong nước
Trường hợp cần thiết, đối với dự án, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, sử dụng công nghệ hiện đại đòi hỏi chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn kỹ thuật đặc biệt, khả năng cung ứng của thị trường lao động còn hạn chế hoặc điều kiện làm việc khó khăn, ở vùng sâu, vùng xa, chủ đầu tư hoặc bên mời thầu lựa chọn, báo cáo người có thẩm quyền xem xét, quyết định mức lương chuyên gia tư vấn cao hơn nhưng tối đa không quá 1,5 lần so với mức lương quy định tại Điều này.
Thông tư 06/2021/TT-BXD Bộ xây dựng ban hành ngày 30/6/2021
Điều 4. Mức lương theo tuần, theo ngày và theo giờ của chuyên gia tư vấn
1. Mức lương theo tuần áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc từ 6 ngày trở lên nhưng không đủ một tháng được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại Điều 3 Thông tư này nhân với 12 tháng, chia cho 52 tuần và nhân với hệ số 1,2.
2. Mức lương theo ngày áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc từ 8 giờ trở lên nhưng không đủ 6 ngày, được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại Điều 3 Thông tư này chia cho 26 ngày và nhân với hệ số 1,3.
3. Mức lương theo giờ áp dụng đối với chuyên gia tư vấn làm việc dưới 8 giờ, được xác định trên cơ sở mức lương theo tháng quy định tại Điều 3 Thông tư này chia cho 26 ngày, chia cho 8 giờ và nhân với hệ số 1,3.
Một số bài viết liên quan Hướng dẫn xác định lương chuyên gia
Hệ thống văn bản pháp luật tổng hợp các thông tư nghị định về xây dựng mới nhất năm 2021 Xem TẠI ĐÂY
Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ ; về quản lý chi phí đầu tư xây dựng (có hiệu lực từ ngày ký 09/02/2021 thay thế Nghị định số 68/2019/NĐ-CP).
Video hướng dẫn xác định lương chuyên gia và lập dự toán chi phí chuyên gia tư vấn năm 2021