Đơn giá dịch vụ công ích tỉnh An Giang năm 2017
Đơn giá dịch vụ công ích tỉnh An Giang theo quyết định 2674/QĐ-UBND
1. Cơ sở xác định đơn giá dịch vụ công ích tỉnh An Giang
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ. Về sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích.
- Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24/4/2017 của Chính phủ. Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
- Thông tư số 06/2008/TT-BXD ngày 20/3/2008 của Bộ Xây dựng. Hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị.
- Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội. Hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm; Dịch vụ công ích sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng. Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng. Công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng. Công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
- Quyết định số 2234/QĐ-UBND ngày 25/7/2017 của Ủy ban nhân tỉnh An Giang về việc. Công bố hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương trong giá sản phẩm; Dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh An Giang
2. Chi phí máy thi công đơn giá dịch vụ công ích tỉnh An Giang:
- Chi phí máy thi công là chi phí sử dụng các phương tiện máy móc thiết bị để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác duy trì hệ thống thoát nước đô thị.
- Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí nhân công điều khiển và chi phí khác.
- Nguyên giá vận dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tỉnh An Giang. Công bố kèm theo Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 27/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An
- Định mức khấu hao, định mức sửa chữa, định mức chi phí khác của máy vận dụng. Quyết định số 1134/QĐ-BXD ngày 08/10/2015 của Bộ Xây dựng. Công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng.
- Hệ số chi phí nhiên liệu phụ Kp: động cơ xăng = 1,03; động cơ điêzen = 1,05 và động cơ điện = 1,07.
- Giá nhiên liệu, năng lượng (chưa có thuế giá trị gia tăng) sử dụng để tính chi phí nhiên liệu, năng lượng là:
+ Xăng RON 92: 15.182 đồng/lít
+ Điêzen 0,05S: 11.845 đồng/lít
+ Điện: 1.622 đồng/kWh